1 gen có chiều dài 2040 \(A^0\) sao mã 1 lần, mARN có 2 riboxom trượt qua không lặp lại. Xác định số aa cần cung cấp cho quá trình tổng hợp pr, số liên kết peptit hình thành khi tổng hợp nên 1 phân tử pr nói trên.
1 gen có chiều dài 2040 \(A^0\) sao mã 1 lần, mARN có 2 riboxom trượt qua không lặp lại. Xác định số aa cần cung cấp cho quá trình tổng hợp pr, số liên kết peptit hình thành khi tổng hợp nên 1 phân tử pr nói trên.
Số nu của gen là: 2040 : 3,4 x 2 = 1200 nu
Số nu của mARN là: 1200 : 2 = 600 nu
2 riboxom trượt sẽ tạo ra 2 chuỗi polipeptit
1 chuỗi tạo ra có (600 - 3) : 3 = 199 aa
Số aa cần cung cấp cho quá trình tổng hợp pr là 199 x 2 = 398 aa
Số liên kết pepti hình thành khi tổng hợp nên 1 phân tử pr là 199 - 1 = 198
1 gen cấu trúc dài 4416,6 \(A^0\) tổng hợp 1 phân tử mARN, mARN đó có 1 riboxom trượt 1 lần qua để tổng hợp pr. Tỉ lệ % số phân tử tham gia giải mã 3 lần là 2%, giải mã 2 lần là 4%, còn lại là tham gia giải mã 1 lần. Xác định số lượng tARN tới riboxom tham gia giải mã 1 lần, 2 lần, 3 lần.
Phần tỉ lệ tính ra số bộ 3 có hơi lẻ. Bạn kiểm tra lại giùm mình
1 gen cấu trúc dài 4416,6 \(A^0\) tổng hợp 1 phân tử mARN, mARN đó có 1 riboxom trượt 1 lần qua để tổng hợp pr. Tỉ lệ % số phân tử tham gia giải mã 3 lần là 2%, giải mã 2 lần là 4%, còn lại là tham gia giải mã 1 lần. Xác định số lượng tARN tới riboxom tham gia giải mã 1 lần, 2 lần, 3 lần.
một gen có 1400 liên kết H và có A=2G. Gen nhân đôi 3 đợt liên tiếp, mỗi gen con tạo ra tổng hợp phân tử mARN 2 lần (sao mã 2 lần). Trên mỗi bản sao có 5 riboxom cách đều nhau trượt 1 lần
a/ tính tổng số nu môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã?
b/ tính số aa mỗi trường cung cấp cho quá trình tổng hợp Protein?
Hai gen A và B có tổng chiều dài 0.918 micromet. Phân tử protein hoàn chỉnh do gen A tổng hợp có số aa nhiều hơn số aa của phân tử protein của hoàn chỉnh do gen B tổng hợp là 100aa. Khi hai gen nhân đôi môi trường nội bào cung cấp 28200 Nu tự do để hình thành các gen con.
a/ Tính số lần nhân đôi của hai gen
b/Phân tử mARN dc tổng hợp từ genA ra ngoài tế bào chất và dc một số riboxom đến để giải mã. Khi riboxom cuối cùng vừa tiếp xúc với mARN thì mt nội bào đã cung cấp 120aa. Tính số riboxom tham gia quá trình tổng hợp protein nói trên. Cho biết các riboxom trượt cách đều trên mARN và khoảng cách giữa 2 riboxom liên tiếp là 81.6 Ao
a) Tổng số nu của 2 gen là (0.198*10^4*2)/ 3.4= 5400 nu
Phân tử pr do gen A tổng hợp nhiều hơn gen b 100 aa => Gen A hơn gen B 600nu
Ta có hệ NA -NB= 600
NA + NB = 5400
=> N(a)= 3000 nu N(B)= 2400 nu
Gọi số lần nhân đôi của 2 gen lần lượt là a b
Ta có 3000*(2^a-1) + 2400*(2^b-1)= 28200 => a=3 b=2 hoặc a=2 b=3
b)Khoảng cách giữa từng rbx là 81.6/( 3*3.4)= 3 aa
Ta có 8+8*2+8*3+8*4+8*5= 120aa => có 6 rbx tham gia dịch mã
Mk ko giúp đc đâu Huy nhé! chưa học, huhuhu...
Các phân tử mARN sao mã từ cùng 1 gen để cho 6 riboxom trượt qua 1 lần để tổng hợp protein, đã giải phóng ra mt 16716 phân tử nước. Gen tổng hợp nên các phân tử mARN có 3120 liên kết hidro, có A = 20%.
a, Tính số lần sao mã gen.
b, Mỗi phân tử protein tổng hợp có bao nhiêu liên kết peptit? Hãy xác định cách cắt của mỗi loại enzim trên.
a, - Theo bài ra, ta có: 2A+3G=3120
=> 2.0,2N+3.0,3N=3120
=> N=3120:(2.0,2+3.0,3)=2400 (nu)
- Gọi x là số phân tử mARN => Số Pr tổng hợp là 6x.
- 1 phân tử Pr có liên kết peptit là N/6-2=398 (liên kết)
- Số liên kết peptit tạo ra là 398.6x=16716 (liên kết)
=> x=7
- Vậy gen sao mã 7 lần.
b, - Số liên kết peptit mỗi phân tử Pr tổng hợp là 1200/3-3=397 (liên kết)
- Mỗi loại enzim trên cắt dọc theo 2 mạch gen và mARN.
một gen có 954 cặp nu thực hiện phiên mã 10 lần để tạo mARN sau số mỗi ptử mARN đuêuf tham gia dịch mã vs 1 riboxom trượt qua 3 lần ko lặp lại tính số axit amin mt cung cấp cho quá trình tổng hợp 1 phân tử prtein từ gen này giúp e vs gi công thức ra giùm e
Một gen phiên mã 10 lần nên số phân tử ARN tạo ra=10
Số phân tư protein tạo ra=10.3=30
số aa mt cc=30.(\(\frac{N}{6}-1\))=4740
một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080A( không tính vùng điều hòa trên gen) có hiệu số nu loại A với 1 nu loại khác =240. Khi gen nhân dôi 5 đợi liên tiếp tạo các gen con, mỗi gen con sao mã 3 lần , mỗi mã sao cho 5 riboxom trượt qua không lặp lại. Tính:
a) số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi?
b)trong quá trình nhân đôi đó gen phá vỡ bao nhiêu liên lết hidro, hình thành bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các nu?
c) tổng số nu môi trường cung cấp cho gen con sao mã?
d)có bao nhiêu chuỗi polipeptit được hình thành? có bao nhiêu lượt tARN được điều đến để giải mã cho quá trình đó?
e) có bao nhiêu liên kết peptit được hình thành trong quá trình dịch mã?
f)có bao nhiêu axit amin trong 1 phân tử protein thực hiện chức năng?
a) Số nu của gen là 4080*2/3.4= 2400 nu
Ta có A - G= 240 nu
A + G= 1200 nu
=> A=T=720 G=X= 480 nu
=> A(mt)= T(mt)= 720* (2^5-1)= 22320 nu
G(mt)=X(mt)= 480*(2^5-1)=14880 nu
b) Số lk H bị phá vỡ là
(720*2+480*3)*(2^5-1)=89280lk
Só lk hóa trị dc hình thành giữa các nu là
(2^5-1)(2400-2)=74338 lk
c) Số nu mt cung cấp cho sao mã là 2^5*1200=38400
d) Số chuỗi pr được tạo thành là 2^5*3*5=480
Số tARN được huy động để tổng hợp 1 chuỗi là
(2400/6)-1= 399
=> số tARN là 480*399=191520
e) Số lk peptit được hình thành là 398*480=191040
f) Phần này mình ko biết làm. nếu p có đáp án thì nhắn cho mình xin nhé
Phân tử mARN thứ nhất dài 2040 A 0 và có tỉ lệ 4/5 lần so với chiều dài của phân tử mARN thứ 2 . Quá trình dịch mã của hai phân tử mARN trên cần môi trường cung cấp cho 1543 aa . Số protein được tổng hợp từ 2 mARN
A. 9
B. 7
C. 8
D. 6